Gỗ nhựa composite (tiếng anh gọi là Wood Plastic Composite – WPC) là loại vật liệu nhân tạo được sản xuất từ các thành phần gồm: Nhựa, bột gỗ, phụ gia… Gỗ nhựa composite là loại gỗ được rất nhiều đơn vị doanh nghiệp và gia đình chọn lựa. Trong tiếng việt mọi người còn biết đến với cái tên khác là gỗ nhựa hay nhựa gỗ. Đây là loại vật liệu gỗ được tổng hợp từ nhiều thanh phần như bột gỗ,…. và các hạt nhựa. Sau khi đã được trộn đều thành một hỗn hợp đồng nhất, thì gỗ sẽ được nhà sản xuất đem đi ép. Và cuối cùng là tạo hình theo khuôn mẫu riêng.
Tuy đã ra đời khá lâu và được ứng dụng rộng rãi trong các công trình trên thế giới, thế nhưng tại Việt Nam chất liệu này vẫn còn khá mới mẻ. Để ngôi nhà tương lai của bạn trở nên hoàn hảo, hiện đại và bắt kịp xu hướng mới thì đây là sản phẩm không thể thiếu. Vậy gỗ nhựa composite có ưu – nhược điểm là gì? Ứng dụng cho ngôi nhà của bạn như thế nào? Giá thành hiện tại ra sao? Hãy cùng Nhựa Việt Pháp tìm hiểu qua các thông tin dưới đây.
Mục lục
Tính ưu việt của gỗ nhựa Composite
Sở dĩ gỗ nhựa Composite tuy mới xuất hiện ở thị trường Việt Nam nhưng lại được nhiều khách hàng ưu ái lựa chọn bởi những ưu điểm vượt trội mà chúng mang lại:
– Khả năng chịu nước rất tốt, hạn chế ẩm mốc và mọt mối.
– Khả năng cách nhiệt khá tốt, là vật liệu không gây cháy lan (Wpvc), ít bị cong vênh do thời tiết nóng ẩm.
– Khả năng chịu lực khá tốt.
– Tuổi thọ cao, bền bỉ đến 20 năm.
– Màu sắc đẹp, có nhiều lựa chọn phù hợp với nhiều phong cách thiết kế của công trình.
– Giá thành rẻ hơn nhiều so với sử dụng gỗ tự nhiên nhưng tính thẩm mỹ hoàn toàn có thể sánh ngang với gỗ tự nhiên.
– Thân thiện với môi trường, đảm bảo sức khỏe cho người dùng.
– Dùng được ngoài trời, chịu mưa nắng (dòng WPC – PP,PE).
Ngoài những ưu điểm trên thì gỗ nhựa composite cũng có nhược điểm nhất định. Vì là nhựa giả gỗ nên dù có đẹp, chất lượng đến thế nào thì gỗ nhựa composite cũng không được chân thực như gỗ tự nhiên. Bởi vậy nếu bạn là người yêu thích chất lượng tự nhiên thì gỗ nhựa composite không phải dòng sản phẩm dành cho bạn.
Ứng dụng của gỗ nhựa composite trong thiết kế nhà ở
Có thể nói, trước đây không có một loại vật liệu nhân tạo nào có thể hoàn hảo như gỗ tự nhiên, bởi nếu đẹp thì sẽ không bền và ngược lại, nếu bền bỉ thì khó đảm bảo được tính thẩm mỹ. Tuy nhiên sự ra đời của gỗ nhựa composite đã thay đổi toàn bộ cái nhìn về vật liệu nhân tạo. Nhờ những ưu điểm vượt trội mang ưu điểm của cả gỗ và nhựa công nghiệp, gỗ nhựa càng ngày càng được các công trình hiện đại sử dụng. Những ứng dụng của gỗ nhựa composite dần phổ biến và góp mặt vào rất nhiều các hạng mục thi công nhà ở, khách sạn, resort, trang trí cảnh quan trong nhà ngoài trời…
Bảng báo giá gỗ nhựa composite mới nhất
Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều đơn vị cung cấp loại gỗ nhựa composite. Và giá thành của sản phẩm cũng có sự chênh lệch nhau. Dưới đây là bảng giá gỗ nhựa composite Nhựa Việt Pháp để quý khách tham khảo:
– Sàn gỗ nhựa ngoài trời nhựa Việt Pháp có giá thành giao động: 758.620/m2 – 1.140.408/m2.
– Sàn gỗ nhựa, ốp tường gỗ nhựa ngoài trời có giá thành từ: 1.155.000/m2 – 1.657.194/m2.
– Ốp tường gỗ nhựa ngoài trời có giá dao động từ: 704.000/m2 – 880.000/m2.
– Thanh đa năng gỗ nhựa ngoài trời nhựa Việt Pháp có giá dao động: 37.400/md – 345.400/md.
– Thanh hộp gỗ nhựa ngoài trời có giá từ: 74.800/md- 628.100/md.
Để có thông tin báo giá đầy đủ nhất cho tất cả các dòng sản phẩm nhất Quý khách vui lòng xem tại : Bảng báo giá gỗ nhựa composite Nhựa Việt Pháp mới nhất 2023 – 2024 (Bản đầy đủ cập nhật thường xuyên).
Hoặc liên hệ tới các số Hotline để được tư vấn và báo giá theo khối lượng công trình thực tế. Hotline: 0912.6666.55 – 0961.369.939
So sánh đặc điểm của các dòng gỗ nhựa composite trên thị trường
Có nhiều loại gỗ nhựa composite được sản xuất từ các loại nguyên liệu khác nhau, công thức phối liệu khác nhau, chúng tôi tạm chia ra một số sản phẩm với tên gọi phổ biến trên thị trường như phần tiếp theo của bài viết này.
Gỗ nhựa composite WPC dòng PE, PP
Trên thị trường, dòng sản phẩm này còn có tên gọi chung là gỗ nhựa composite WPC. Tên gọi khác của sản phẩm là gỗ nhựa ngoài trời. Mục đích chính khi sử dụng gỗ là dùng trong thiết kế, thi công các hạng mục ở ngoài trời.
Thành phần chính của sản phẩm thường có:
– Bột gỗ nghiền mịn (trên 50%) từ các loại vật phẩm như mùn cưa, gỗ vụn, thanh dăm,…
– Nhựa PE, PP.
– Chất liên kết giữa nhựa và bột gỗ.
– Các chất phụ gia công nghiệp gốc vô cơ hoặc gốc cellulose gồm chất tạo màu, chất chống nấm mốc, chống lão hóa, chống UV, gia tăng khả năng chịu lực và và chống va đập,…
Như đã nói ở trên, dòng sản phẩm này trên thị trường được gọi tên chung là gỗ nhựa composite WPC, hay còn gọi là gỗ nhựa ngoài trời , gỗ nhựa, nhựa gỗ, nhựa giả gỗ… vì mục đích sử dụng của nó là cho các công trình ngoài trời như:
– Sử dụng lát sàn gỗ nhựa composite ngoài trời, sàn gỗ bể bơi, sàn gỗ bể cá.
– Sử dụng thi công hệ lam chắn nắng, pergola, giàn treo hoa.
– Thi công cổng gỗ nhựa, cổng gỗ biệt thự sang trọng.
– Thi công ốp tường ngoài trời, tạo vẻ đẹp sang trọng và độc đáo.
– Thi công sàn gỗ nhựa cầu cảng, sàn gỗ nhựa composite cho du thuyền.
– Thi công sàn gỗ nhựa composite lót ban công.
– Cùng rất nhiều ứng dụng sáng tạo khác.
▪ Hướng dẫn thi công hệ lam chắn nắng gỗ nhựa ngoài trời.
▪ Hướng dẫn thi công ốp tường gỗ nhựa ngoài trời.
Gỗ nhựa WPVC
Là dòng sản phẩm có thành phần bao gồm:
– Hạt nhựa PVC được tuyển chọn từ những nhà cung cấp hàng đầu thế giới.
– Bột gỗ chất lượng cao tuyển chọn cực kỳ khắt khe.
– Các chất phụ gia được kiểm định nghiêm ngặt.
Gỗ nhựa WPVC thường được dùng để sản xuất các dòng sản phẩm trang trí nội thất (trong nhà): Ví dụ tấm gỗ nhựa ốp tường, ốp trần dòng ecoplast, tấm ốp trần ốp tường dòng phủ phim laminate… Dòng sản phẩm gỗ nhựa WPVC còn được phát triển để sản xuất thành của gỗ nhựa composite dạng tấm panel.
Do sự khác nhau từ nguyên liệu và quy trình sản xuất nên đặc tính của mỗi loại cũng không hề giống nhau. Tuy rằng cả hai loại đều có tính năng chịu nước, chịu nhiệt, tính thẩm mỹ cao nhưng gỗ nhựa composite trong nhà (gốc PVC) thường có độ mỏng nhẹ và giá thành rẻ hơn so với gỗ nhựa composite ngoài trời (gốc PE). Do đó mà bạn có thể sử dụng gỗ nhựa composite ngoài trời cho các công trình nội thất nhưng không thể dùng gỗ nhựa composite trong nhà để dùng cho công trình ngoại thất. Một số ứng dụng nổi bật của gỗ nhựa WPVC có thể kể đến như:
– Sử dụng thi công ốp trần, ốp tường cho không gian nội thất.
– Thi công trang trí trần nhựa lam sóng.
– Thi công hệ lam trang trí nội thất.
– Cùng nhiều các ứng dụng độc đáo khác.
▪ Hướng dẫn thi công ốp tường, ốp trần gỗ nhựa nội thất.
Quy trình sản xuất gỗ nhựa composite
Trong các quy trình sản xuất của gỗ đều được trải qua các khâu:
– Bước 1: Lựa chọn nguyên liệu, khối trộn nguyên liệu, bột gỗ, nhựa và các chất phụ gia. Các nguyên liệu này sẽ được nguyên cứu và sử dụng với một tỷ lệ nhất định.
– Bước 2: Nguyên liệu được trộn bằng hệ thống máy trộn cao cấp sao cho đều nhau.
– Bước 3: Hỗn hợp được tải liệu lên máy đùn tạo thành hạt compound bởi hệ thống máy tạo hạt thường là máy 2 trục vít đùn ép bởi áp suất và nhiệt độ thích hợp.
– Bước 4: Các hạt compound được chuyền qua hệ thống dây chuyền đùn sản phẩm, sử dụng công nghệ đùn nén ép theo hệ thống khuôn đùn đặc biệt. Và cuối cùng vật liệu ẽ tồn tại dưới dạng profile theo nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Tìm hiểu đơn vị cung cấp gỗ nhựa composite chất lượng
Hiện nay, có rất nhiều đơn vị cung cấp gỗ composite. Có nhiều mẫu gỗ nhựa kém chất lượng đã ra đời ảnh hưởng tới người tiêu dùng. Tuy nhiên, một trong những đơn vị cung cấp gỗ nhựa chất lượng cao được nhiều khách hàng lựa chọn đó là gỗ Nhựa Việt Pháp.
Tại đây, đơn vị cam kết mang đến cho khách hàng các sản phẩm đa dạng, chất lượng cao và giá thành hợp lý. Đặc biệt, đội ngũ làm việc chuyên nghiệp, tay nghề cao và có nhiều năm kinh nghiệm sẽ mang đến những trải nghiệm tốt nhất dành cho khách hàng.
Có thể nói bất cứ công trình nào gỗ tự nhiên góp mặt thì giờ đây, gỗ nhựa composite đều thay thế hoàn hảo. Đảm bảo tính đẹp mắt, bền bỉ, gỗ nhựa còn có giá thành rẻ hơn rất nhiều và mang tính nhân văn cao khi góp phần bảo vệ môi trường, trở thành vật liệu của tương lai.